Giỏ hàng

TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI RAID TRONG MÁY TÍNH VÀ LỰA CHỌN LOẠI PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU SỬ DỤNG

RAID (Redundant Array of Independent Disks) là các thiết bị phần cứng được sử dụng để kết nối các ổ đĩa cứng vật lý vào một hệ thống RAID. Hệ thống RAID là một phương pháp lưu trữ dữ liệu trên nhiều ổ đĩa cứng, cho phép tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu và cung cấp sự dự phòng để đảm bảo an toàn dữ liệu.

Lần đầu tiên RAID được phát triển năm 1987 tại trường Đại học California tại Berkeley (Hoa Kỳ) với những đặc điểm chỉ ghép các phần đĩa cứng nhỏ hơn thông qua phần mềm để tạo ra một hệ thống đĩa dung lượng lớn hơn thay thế cho các ổ cứng dung lượng lớn giá đắt thời bấy giờ.

Mặc dù hiện nay không tồn tại nữa, nhưng Hội đồng tư vấn phát triển RAID (RAID Advisory Board: Viết tắt là RAB) đã thành lập tháng 7 năm 1992 để định hướng, lập ra các tiêu chuẩn, định dạng cho RAID. RAB đã phân ra các loại cấp độ RAID (level), các tiêu chuẩn phần cứng sử dụng RAID. RAB đã phân ra bảy loại cấp độ RAID từ cấp độ 0 đến cấp độ 6.

CÁC LOẠI CẤP ĐỘ RAID:

RAID 0: Tạo ra một hệ thống RAID không dự phòng. Hệ thống này tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu bằng cách chia dữ liệu thành các phân đoạn và lưu trữ trên các ổ đĩa cứng khác nhau. Tuy nhiên, nếu một ổ đĩa cứng bị hỏng, toàn bộ dữ liệu sẽ mất.

RAID 0 cần ít nhất 2 ổ đĩa (có thể sử dụng 1 ổ đĩa). Tổng quát ta có n đĩa (n >= 2) và các đĩa là cùng loại. Dữ liệu sẽ được chia ra nhiều phần bằng nhau. Ví dụ ta dùng 02 ổ cứng 80GB thì hệ thống đĩa của chúng ta là 160GB.

Ưu điểm: Tăng tốc độ đọc / ghi đĩa: mỗi đĩa chỉ cần phải đọc / ghi 1/n1 lượng dữ liệu được yêu cầu. Lý thuyết thì tốc độ sẽ tăng n lần.

Nhược điểm: Tính an toàn thấp. Nếu một đĩa bị hư thì dữ liệu trên tất cả các đĩa còn lại sẽ không còn sử dụng được. Xác suất để mất dữ liệu sẽ tăng n lần so với dùng ổ đĩa đơn.

RAID 1: Tạo ra một hệ thống RAID dự phòng, tăng độ tin cậy của hệ thống lưu trữ dữ liệu. Hệ thống này lưu trữ các bản sao của dữ liệu trên hai hoặc nhiều ổ đĩa cứng khác nhau, giúp đảm bảo rằng nếu một ổ đĩa cứng bị hỏng, các bản sao dữ liệu trên các ổ đĩa còn lại vẫn còn.

Đây là dạng RAID cơ bản nhất có khả năng đảm bảo an toàn dữ liệu. Cũng giống như RAID 0, RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai đĩa cứng để làm việc. Dữ liệu được ghi vào 2 ổ giống hệt nhau (Mirroring). Trong trường hợp một ổ bị trục trặc, ổ còn lại sẽ tiếp tục hoạt động bình thường.

Người dùng có thể thay thế ổ đĩa bị hỏng mà không phải lo lắng đến vấn đề thông tin thất lạc. Đối với RAID 1, hiệu năng không phải là yếu tố hàng đầu nên chẳng có gì ngạc nhiên nếu nó không phải là lựa chọn số một cho những người say mê tốc độ. Tuy nhiên đối với những nhà quản trị mạng hoặc những ai phải quản lý nhiều thông tin quan trọng thì hệ thống RAID 1 là thứ không thể thiếu. Dung lượng cuối cùng của hệ thống RAID 1 bằng dung lượng của ổ đơn (hai ổ 80GB chạy RAID 1 sẽ cho hệ thống nhìn thấy duy nhất một ổ RAID 80GB).

RAID 5: Tạo ra một hệ thống RAID dự phòng với độ tin cậy cao hơn. Hệ thống này lưu trữ dữ liệu trên ba hoặc nhiều ổ đĩa cứng, tạo ra một mảng dữ liệu có chứa thông tin kiểm soát dữ liệu sai sót, giúp đảm bảo rằng nếu một ổ đĩa cứng bị hỏng, dữ liệu vẫn có thể được khôi phục.

RAID 5 là sự cải tiến của RAID 0,có cung cấp cơ chế khôi phục dữ liệu, các Parity dùng để khôi phục dữ liệu được phân bố đồng đều trên tất cả các ổ đĩa cứng.

Giả sử dữ liệu A được phân tách thành 3 phần A1, A2, A3 (Xem hình minh hoạ RAID 5), khi đó dữ liệu được chia thành 3 phần chứa trên các ổ đĩa cứng 0, 1, 2 (giống như RAID 0). Phần ổ đĩa cứng thứ 3 chứa Parity (Ap) của A1 A2 A3 để khôi phục dữ liệu có thể sẽ mất ở ổ đĩa cứng 0, 1, 2.

Dữ liệu B được chia thành B1 B2 B3 và Parity của nó là Bp, theo thứ tự B1 B2 B3 được lưu trữ tại ổ 0 1 3, và Bp được lưu trữ tại ổ 2. Các Parity được lưu trữ tuần tự trên các ổ đĩa cứng. RAID 5 cho phép tối đa có 1 ổ cứng bị chết tại một thời điểm, nếu có nhiều hơn 1 ổ cứng bị chết tại một thời điểm thì toàn bộ dữ liệu coi như mất hết. RAID 5 cũng yêu cầu các ổ cứng tham gia RAID phải có dung lượng bằng nhau.

Dung lượng chính xác cuối cùng của RAID 5 được tính bằng cách: (Dung lượng của 1 ổ cứng) x [(Số lượng các ổ cứng tham gia RAID) - 1]

Yêu cầu tối thiểu của RAID 5 là có ít nhất 3 ổ đĩa cứng.

RAID 6: Tương tự như hệ thống RAID 5, nhưng với hai phân đoạn kiểm soát dữ liệu sai sót, tăng độ tin cậy của hệ thống lưu trữ dữ liệu.

RAID 10: Tạo ra một hệ thống RAID dự phòng kết hợp giữa RAID 0 và RAID 1. Hệ thống này tách dữ liệu thành các phân đoạn và lưu trữ chúng trên các bộ đĩa cứng khác nhau để tăng tốc độ đọc

RAID 50: Kết hợp giữa RAID 5 và RAID 0, tạo ra một hệ thống lưu trữ dữ liệu với tốc độ cao và độ tin cậy cao hơn.

RAID 60: Tương tự như RAID 50, nhưng có hai phân đoạn kiểm soát dữ liệu sai sót để tăng độ tin cậy.

RAID JBOD (Just a Bunch of Disks): Không phải là một hệ thống RAID, nhưng nó cho phép các ổ đĩa cứng được kết nối với nhau để tạo ra một không gian lưu trữ lớn hơn. Tuy nhiên, không có dự phòng hoặc kiểm soát dữ liệu sai sót, nên nếu một ổ đĩa cứng bị hỏng, toàn bộ dữ liệu sẽ mất.

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu của người dùng, các loại card RAID khác nhau có thể được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu lưu trữ dữ liệu khác nhau. Tuy nhiên, việc lựa chọn và cấu hình hệ thống RAID phù hợp cần được thực hiện cẩn thận và chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và hiệu suất của hệ thống lưu trữ dữ liệu.

Mỗi loại RAID có ứng dụng và tính năng khác nhau, dựa trên mục đích sử dụng và yêu cầu của người dùng. 

DƯỚI ĐÂY LÀ MỘT SỐ LOẠI LƯU TRỮ DỮ LIỆU PHÙ HỢP VỚI CÁC LOẠI RAID CỤ THỂ:

RAID 0: Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi tốc độ cao như xử lý video, phát trực tuyến và các tác vụ yêu cầu tốc độ đọc/ghi dữ liệu nhanh.

RAID 1: Thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ tin cậy cao, bảo vệ dữ liệu quan trọng như hệ thống máy chủ và lưu trữ dữ liệu quan trọng.

RAID 5: Thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu tốc độ và độ tin cậy, chẳng hạn như máy chủ tập trung dữ liệu, lưu trữ ảnh và video, và các ứng dụng đòi hỏi lưu trữ dữ liệu lớn.

RAID 6: Tương tự như RAID 5, nhưng cung cấp độ tin cậy cao hơn và giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu.

RAID 10: Kết hợp giữa RAID 1 và RAID 0, cung cấp tốc độ cao và độ tin cậy cao hơn, thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu tốc độ và bảo vệ dữ liệu quan trọng như các máy chủ tập trung dữ liệu.

RAID 50 và RAID 60: Các loại RAID này cung cấp độ tin cậy và tốc độ cao hơn so với RAID 5 và RAID 6, và thường được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu độ tin cậy cao và tốc độ đọc/ghi dữ liệu lớn.

RAID JBOD: Thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu lưu trữ dữ liệu lớn mà không đòi hỏi tính năng dự phòng hoặc kiểm soát dữ liệu sai sót, chẳng hạn như lưu trữ dữ liệu video và hình ảnh.

CÁC DÒNG MÁY TÍNH CÓ THỂ SỬ DỤNG RAID:

  1. Máy tính bàn HP Z2 SFF G8 WKS i5-11500(6*2.70G)/8GDR4/512GSSD/KB/M/W10P/3Y(271P7AV)
  2. Máy tính bàn HP Z2 SFF G8 WKS i7-11700(8*2.50G)/16GDR4/512GSSD/KB/M/W10P/3Y(271P7AV)
  3. Máy tính bàn HP Z2 SFF G8 WKS Xeon W1350/8GDR4/512GSSD/KB/M/W10P/3Y(271P7AV)
  4. Máy tính bàn HP Z2 SFF G9 Workstation i3-12100,8GDR5,512GSSD,KB,M,Linux,3Y(4N3T6AV)
  5. Máy tính bàn HP Z2 SFF G9 Workstation i5-12500,8GDR5,512GSSD,KB,M,Win11Pro,3Y(4N3T6AV)
  6. Máy tính bàn HP Z2 SFF G9 Workstation i7-12700,16GDR5,512GSSD,KB,M,Win11Pro,3Y(4N3T6AV)
  7. Máy tính bàn HP Z2 Tower G5 Workstation i3-10100,8GB RAM,256GB SSD,USB Keyboard & Mouse, Linux,3Y WTY_9FR63AV
  8. Máy tính bàn HP Z2 Tower G5 Workstation i7-10700,8GB RAM,256GB SSD,Intel Graphics,USB Keyboard & Mouse, Linux,3Y WTY_9FR62AV
  9. Máy tính bàn HP Z2 Tower G9 WorkstationCore i5-12400,8GB RAM,512GB SSD,Intel Graphics,USB Keyboard & Mouse,Linux,3Y WTY_4N3U8AV
  10. Máy tính bàn HP Z2 Tower G9 Workstation Core i5-12600K, 8GB RAM, 256GB SSD, Intel Graphics, USB Keyboard & Mouse,Linux, 3Y WTY _4N3U8AV
  11. Máy tính bàn HP Z2 Tower G9 WorkstationCore i7-12700,8GB RAM,512GB SSD,Intel Graphics,USB Keyboard & Mouse,Linux,3Y WTY_4N3U8AV
  12. Máy tính bàn HP Z2 Tower G9 WorkstationCore i9-12900,8GB RAM,51GB SSD,Intel Graphics,Keyboard & Mouse,Linux,3Y WTY _4N3U8AV
  13. Máy tính bàn HP Z2 Tower G9 WorkstationCore i9-12900K,8GB RAM,512GB SSD,Intel Graphics,USB Keyboard & Mouse,Linux,3Y WTY_4N3U8AV
  14. Máy tính bàn HP Z4 G4 Workstation Intel Xeon 2102 (2.90 GHz4 Core)16GB(2x8GB) RAM,256GB SSD, No Graphics, USB Keyboard & Mouse, Linux,3Y WTY_9UU16PA
  15. Máy tính bàn HP Z4 G4 Workstation Intel Xeon 2104 (3.2GHZ4 CORE)16GB(2x8GB) 256GB SSD RAM,1TB HDD, No Graphics, USB Keyboard & Mouse, Linux,3Y WTY_4HJ20AV
  16. Máy tính bàn HP Z4 G4 Workstation Intel Xeon 2104(3.2GHZ4 CORE)/16GB(2x8GB) RAM256GB SSD No Graphics USB Keyboard & Mouse Linux3Y WTY_4HJ20AV
  17. Máy tính bàn HP Z4 G4 Workstation Intel Xeon 2104(3.2GHZ4 CORE)16GB(2x8GB) RAM256GB SSD No Graphics USB Keyboard & Mouse Linux3Y WTY_7ZC11PA
  18. Máy tính bàn HP Z4 G4 Workstation Intel Xeon W-2235 (3.80 GHz8.25MB),16GB(2x8GB) RAM,256GB SSD, No Graphics, USB Keyboard & Mouse, Linux,3Y WTY_4HJ20AV
  19. Máy tính bàn HP Z4 G4 Workstation Intel CoreX-10900X, 32GB RAM,1TB SSD PCIe, No Graphics ,USB Keyboard & Mouse, Win 11Pro High End,3Y WTY_4ZK76AV
  20. Máy tính bàn Dell Precision 3460 SFF i9-12900, 8GB DDR4,1TB HDD, 256GB SSD PCIe, 8x DVD+,-RW 9.5mm, Nvidia T600, 4GB ,Dell MS116, KB216, Windows 10 Pro for Workstations ,3Yr ProSupport
  21. Máy tính bàn Dell Precision 3650 Tower Xeon W-1370,16GB(2x8GB) Ram,256GB SSD PCIe, 2TB HDD, Nvidia Quadro T400 4GB, DVDRW, HDMI 2.0, IS, Mouse, Keyboard, 36mths KYHD, 36mths Pro
  22. Máy tính trạm Dell Precision 3660 Tower, i7-12700K,16GB, 256GB SSD,1TB HDD, DVDRW, A2000 6GB, KB, M, 1000W PSU, 4x mDP to DP, Ubuntu, 3Y WTY,(D30M001)
  23. Máy tính trạm Dell Precision 3660 Tower, i7-12700K,16GB,1TB HDD, DVDRW, A2000 6GB, KB, M, 500W PSU, 4x mDP to DP, Ubuntu, 3Y WTY,(D30M001)
  24. Máy tính bàn Dell Precision 3660 Tower i9-12900,8GB DDR5,1TB HDD,256GB SSD PCIe,8x DVD+,-RW 9.5mm , Nvidia T1000 4G, MS1166,KB216,3Yr ProSupport
  25. Máy tính bàn Dell Precision 3660 Tower i9-12900K,16GB(2x8GB) Ram,1TB HDD, 256GB SSD PCIe, Nvidia T400,4GB, DVDRW, PSU 500W, HDMI 2.0b, IS, Mouse, Keyboard, 36mths KYHD, 36mths Pro
  26. Máy tính trạm Dell Precision 3660 Tower, i9-12900, 32GB(2x16GB), 256GB SSD, DVDRW, T1000 4GB, KB, M, 300W PSU, Ubuntu, 3Y WTY,(D30M001)
  27. Máy tính trạm Dell Precision 3660 Tower, i9-12900, 8GB, 1TB, DVDRW, T400 4GB, KB, M, 300W PSU, Ubuntu, 3Y WTY,(D30M001)
  28. Máy tính bàn Dell Precision 5820 Tower Xeon W-2223 3.6GHz, 2x8GB Ram, 256GB SSD+1TB HDD, Nvidia T400 4GB, DVDRW, Win 10pro Workstations (11pro), 425W, Mouse,Keyboard, 3yrs KYHD, 3yrs Pr
  29. Máy tính bàn Dell Precision 5820 Tower Xeon W-2223 3.6GHz, 2x8GB Ram, 256GB SSD+1TB HDD, Nvidia P2200 5GB, DVDRW, Win 10pro Workstations (11pro), 950W, Mouse,Keyboard, 3yrs KYHD, 3yrs Pr
  30. Máy tính bàn Dell Precision 5820 Tower Xeon W-2223 3.6GHz, 2x8GB Ram, 256GB SSD+1TB HDD, Nvidia T1000 4GB, DVDRW, Win 10pro Workstations (11pro), 950W, Mouse,Keyboard, 3yrs KYHD, 3yrs Pr
  31. Máy tính trạm Dell Precision 5820 Tower Xeon W-2223, 16GB, 256GB SSD, 1TB, DVDRW, T400 4GB, KB, M, 950W PSU, 3x mDP to DP, Win 11 Pro WS, 3Y WTY
  32. Máy tính trạm Dell Precision 5820 Tower Xeon W-2223, 16GB, 256GB SSD, 1TB, DVDRW, T1000 8GB, KB, M, 950W PSU, 4x mDP to DP, Win 11 Pro WS, 3Y WTY

 

Facebook Youtube Zalo Top